Mục
Nội dung đánh giá
Hướng dẫn khai nội dung và cung cấp minh chứng
1.1
Đánh giá về ý thức tham gia học tập
Tham gia các hội thảo NCKH; tham gia các cuộc thi về học thuật, giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống do Nhà trường tổ chức, phát động, cử đi: 2 điểm/lần;
- Khai tên hoạt động vào ô nội dung;
- Minh chứng tham gia của cá nhân (Mẫu 04), tập thể lớp hành chính (Mẫu 05) đơn vị tổ chức cấp (Y/c: có chữ ký của lãnh đạo hoặc dấu đơn vị).Tham gia viết đề tài NCKH cấp trường, bài đăng trong kỷ yếu hội thảo NCKH cấp Viện/Khoa trở lên, viết dự án các cuộc thi khởi nghiệp cấp trường: 5 điểm/bài;
- Khai tên Đề tài/Bài đăng/Dự án.
- Minh chứng từ đơn vị chỉ định viết đề tài, đơn vị tổ chức hội thảo NCKH, đơn vị chỉ định làm dự án khởi nghiệp cấp theo (Mẫu 04) (Y/c: có chữ ký của lãnh đạo hoặc dấu đơn vị).Trưởng nhóm viết bài được đăng trong kỷ yếu hội thảo NCKH cấp trường trở lên, trưởng nhóm viết đề tài NCKH cấp trường trở lên; viết bài trên các tạp chí: 10 điểm/bài)
- Khai chức vụ, Bài đăng/Đề tài tham gia;
- Minh chứng từ đơn vị tổ chức cấp theo (Mẫu 04) (Y/c: có chữ ký của lãnh đạo hoặc dấu đơn vị).
1.2
Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập
Dành riêng cho sinh viên thuộc đối tượng miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập có tên trong danh sách ban hành theo học kỳ đạt kết quả học tập từ loại khá trở lên
- Chỉ cần ghi số Quyết định do Phòng CTCT&SV công bố tại websilte: https://ctctsv.ftu.edu.vn/
Không Y/c minh chứng.
1.3
Kết quả học tập Điểm trung bình chung học tập của học kỳ
Dưới 15 tín chỉ sử dụng điểm trung bình chung tích lũy.
Từ 15 tín chỉ trở lên sử dụng điểm trung bình chung học kỳ;Ghi số điểm trung bình học tập theo thang điểm 4 phiếu đánh giá sẽ cho điểm tương ứng.
2.1
Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong Nhà trường
Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cấp chính quyền và các tổ chức đoàn thể cấp trên được thực hiện trong Nhà trường
- Sinh viên nếu không bị điểm trừ sẽ được tối đa điểm tại mục này;
- Không Y/c minh chứng.
2.2
Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế của Nhà trường
3.1
Ý thức tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa văn nghệ, thể thao
Tham gia các hoạt động do Nhà trường, cơ sở, viện, khoa, phòng, ban, trung tâm, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên tổ chức, phát động, cử tham gia: 2 điểm/lần
- Sinh viên tự khai các hoạt động mình tham gia;
- Minh chứng tham gia do đơn vị tổ chức, phát động, cử tham gia cấp theo (Mẫu 04) (Y/c: có chữ ký của lãnh đạo hoặc dấu đơn vị).
3.2
Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội
- Tham gia các hoạt động tình nguyện, Tham gia các hoạt động hỗ trợ cho Nhà trường, cơ sở, viện, khoa, phòng, ban, Đoàn thanh niên theo vụ việc.
- Cộng tác viên cho các đơn Nhà trường, cơ sở, viện, khoa, phòng, ban, trung tâm, Đoàn thanh niên theo học kỳ: 5 điểm/lần
- Sinh viên tự khai các hoạt động mình tham gia.
- Minh chứng tham gia của cá nhân (Mẫu 04), tập thể lớp hành chính (Mẫu 05) do đơn vị tổ chức cấp (Y/c: có chữ ký của lãnh đạo hoặc dấu đơn vị).
Tham gia hiến máu nhân đạo: 5 điểm/lần
Y/c: Bản gốc hoặc bản công chứng.
3.3
Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội
- Tham gia đầy đủ: 5 điểm;
- Điểm trừ: không tham gia các hoạt động khi Nhà trường phát động/trừ 5 điểm/lần.
- Sinh viên nếu không bị điểm trừ sẽ được tối đa điểm tại mục này;
- Không Y/c Minh chứng.
4.1
Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong cộng đồng
- Chấp hành và tham gia đầy đủ: 15 điểm;
- Điểm trừ: Không chấp hành/trừ 5 - 10 điểm/lần.
- Sinh viên nếu không bị điểm trừ sẽ được tối đa điểm tại mục này;
- Không Y/c Minh chứng.
4.2
Ý thức tham gia các hoạt động xã hội có thành tích được ghi nhận, biểu dương, khen thưởng. Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người thân, người có khó khăn, hoạn nạn
- Chấp hành và tham gia đầy đủ: 15 điểm;
- Điểm trừ: Không tham gia khi được Nhà trường điều động/trừ 5 - 10 điểm/lần.- Sinh viên nếu không bị điểm trừ sẽ được tối đa điểm tại mục này;
- Không Y/c Minh chứng.5.1
Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, các câu lạc bộ trong Nhà trường
Ban chấp hành Đoàn trường, ban chấp hành Hội sinh viên, lớp trưởng, bí thư chi đoàn, chi hội trưởng chi hội sinh viên, chủ tịch câu lạc bộ sinh viên, phó bí thư chi bộ sinh viên: tối đa 10 điểm/học kỳ;
Minh chứng (Mẫu 06) do các đơn vị quản lý cấp:
- BCH Đoàn, Bí thư, Chủ thịch CLB: Minh chứng Đoàn trường cấp;
- BCH Hội, Chi hội trưởng: Minh chứng tại Hội SV cấp;
- Lớp trưởng: Minh chứng phòng CTCT&SV cấp;
- Phó bí thư chi bộ SV: Minh chứng văn phòng Đảng ủy cấp.
Lớp phó, phó bí thư chi đoàn, hội phó chi hội sinh viên, phó chủ tịch câu lạc bộ sinh viên, chi ủy viên chi bộ sinh viên: tối đa 6 điểm/học kỳ;
Minh chứng (Mẫu 06) do các đơn vị quản lý cấp:
- Phó Bí thư, phó Chủ tịch CLB: Minh chứng Đoàn trường cấp;
- Hội phó Chi hội: lấy Minh chứng Hội SV cấp;
- Lớp phó: Minh chứng phòng CTCT&SV cấp;
- Chi ủy viên chi bộ SV: Minh chứng văn phòng Đảng ủy cấp.
Lớp trưởng các lớp tín chỉ; trưởng các ban câu lạc bộ sinh viên; sinh viên thuộc diện quy hoạch ban cán sự lớp: tối đa 4 điểm/học kỳ)
Minh chứng (Mẫu 06) do các đơn vị quản lý cấp:
- Lớp trưởng lớp tín chỉ: In (Mẫu 06) và xác nhận bởi GV lớp tín chỉ;
- Trưởng các CLB: Minh chứng Đoàn trường cấp;
- SV thuộc diện quy hoạch: Minh chứng phòng CTCT&SV cấp.
5.2
Sinh viên đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện
- Giấy khen của các đơn vị có thẩm quyền (có dấu tròn): 5 điểm/lần;
- Bằng khen của các đơn vị có thẩm quyền (có dấu tròn): 10 điểm/lần.Y/c: Bản gốc hoặc bản công chứng.
Thông tin chi tiết và phụ lục đính kèm tải tại đây ./.