Văn bản của Trường

(Ban hành kèm theo Quyết định số:  2870/QĐ - ĐHNT  ngày  28  tháng 12  năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Quy định này xác định nhiệm vụ, quyền của sinh viên; nội dung công tác sinh viên; đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên, thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên; quản lý hồ sơ sinh viên; hệ thống tổ chức và phân cấp trong công tác sinh viên; trách nhiệm và quyền lợi của giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập trong công tác sinh viên; trách nhiệm và quyền lợi của Ban cán sự lớp sinh viên, lớp học phần và tổ chức thực hiện.
  2. Quy định này áp dụng đối với sinh viên hệ đại học chính quy tại Trường Đại học Ngoại thương gồm sinh viên có quốc tịch Việt Nam và sinh viên nước ngoài. Riêng sinh viên nước ngoài không áp dụng Khoản 7, 8, 10 Điều 3; Điểm e Khoản 3, Điều 4; Điều 6, Điều 7 của quy định này.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu

  1. Công tác sinh viên là một trong những công tác trọng tâm của Nhà trường, nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo sinh viên phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; đạt chuẩn đầu ra do Nhà trường quy định.
  2. Công tác sinh viên phải thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  3. Công tác sinh viên phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch trong các vấn đề liên quan đến sinh viên.


Chương II

  NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA SINH VIÊN

Điều 3. Nhiệm vụ của sinh viên

  1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định của Nhà trường.
  2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo, rèn luyện của Nhà trường; chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu và rèn luyện đạo đức, lối sống đáp ứng yêu cầu đào tạo đạt chuẩn đầu ra và đáp ứng nhu cầu xã hội.
  3. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của Nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong trường học.
  4. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của Nhà trường góp phần bảo vệ, xây dựng và phát huy truyền thống của Nhà trường.
  5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe đầu khóa học và khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của Nhà trường.
  6. Đóng học phí, bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
  7. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội, hoạt động vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của Nhà trường.
  8. 8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.
  9. 9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên; kịp thời báo cáo với Khoa, Phòng, Ban Giám hiệu trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên, cán bộ, nhà giáo trong trường.
  10. 10. Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong trường, gia đình và cộng đồng.
  11. 11. Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân cho Nhà trường vào đầu khóa học và vào đầu mỗi học kỳ. Thực hiện đăng ký tạm trú theo đúng quy định. Khi thay đổi chỗ ở ngoại trú mới phải cập nhật thông tin và báo cho Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên.
  12. Những sinh viên được Nhà trường cho phép tham gia trao đổi học tập, làm việc tại nước ngoài phải chấp hành tốt luật pháp, quy định của nước sở tại và quy định của Nhà trường;
  13. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

Điều 4. Quyền của sinh viên

  1. Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển tại trường nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
  2. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về học tập, rèn luyện theo quy định của Nhà trường; được trường phổ biến nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và các chế độ, chính sách của Nhà nước liên quan đến sinh viên.
  3. Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm:
  4. a) Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao theo quy định;
  5. b) Tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi Olympic các môn học; thi sáng tạo khoa học, công nghệ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường và các cuộc thi khác khi được sự đồng ý của Khoa quản lý sinh viên, Đoàn Thanh niên và các trường hợp đặc biệt khác theo phân công của Hiệu trưởng;
  6. c) Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định của Nhà nước và Nhà trường;
  7. d) Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường;
  8. e) Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam;
  9. f) Tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài Nhà trường theo quy định của pháp luật và của Nhà trường; tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của Nhà trường;
  10. g) Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của Nhà trường (hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt);

 

  1. h) Được đăng ký học lại, học cải thiện; học cùng lúc hai chương trình; chuyển trường; được nghỉ học tạm thời; được thôi học; được nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ lễ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
  2. Được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Nhà nước.
  3. Được góp ý kiến, tham gia giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển Nhà trường; đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Ban Giám hiệu (qua Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên).
  4. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá và ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.
  5. Sinh viên đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, bảng điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ liên quan và giải quyết các thủ tục hành chính khác theo quy định.

Điều 5. Các hành vi sinh viên không được làm

  1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên, sinh viên của Nhà trường và các đối tượng khác.
  2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi, thực tập hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập giữa khóa, thu hoạch thực tập tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.
  3. Trang phục không phù hợp; ăn quà, làm việc riêng, nói chuyện, sử dụng điện thoại trong giờ học; hút thuốc lá, uống rượu, bia trong trường học; say rượu, bia khi đến lớp.
  4. Tổ chức hoặc tham gia tụ tập đông người, biểu tình, khiếu kiện trái pháp luật; tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, trật tự an toàn trong Nhà trường hoặc nơi công cộng.

 

  1. Tổ chức hoặc tham gia đua xe, cổ vũ đua xe trái phép; đánh bạc dưới mọi hình thức; sử dụng các chất ma túy, truy cập những hình ảnh đồi trụy và các biểu hiện vi phạm đạo đức khác trong trường học.
  2. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng; các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong Nhà trường và các hành vi vi phạm đạo đức khác.
  3. 7. Thành lập hoặc tham gia các diễn đàn, các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa Nhà trường khi chưa được Nhà trường cho phép; tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật khác.
  4. 8. Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.

CHƯƠNG III

NỘI DUNG CÔNG TÁC SINH VIÊN

Điều 6. Tổ chức các hoạt động giáo dục, tuyên truyền

  1. Giáo dục tư tưởng, chính trị
  2. Giáo dục, tuyên truyền để sinh viên nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng; hình thành bản lĩnh chính trị, yêu tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, cảnh giác và biết phê phán những luận điểm xuyên tạc, hành động chống phá Đảng và Nhà nước;
  3. b) Phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan trong các hoạt động rèn luyện của sinh viên. Tạo môi trường để sinh viên rèn luyện phấn đấu, được xét kết nạp vào Đảng.
  4. Giáo dục đạo đức, lối sống
  5. Giáo dục, tuyên truyền cho sinh viên những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, những chuẩn mực đạo đức chung của xã hội và đạo đức nghề nghiệp; biết phê phán những hành vi không phù hợp với chuẩn mực đạo đức; giáo dục truyền thống Nhà trường cho sinh viên;

 

  1. Định hướng, giáo dục lối sống lành mạnh, văn minh, tiến bộ phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam; giáo dục ý thức trách nhiệm của cá nhân sinh viên đối với tập thể và cộng đồng.
  2. Giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật, quy định của Nhà trường
  3. Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật, thói quen sống và làm việc theo pháp luật theo các quy định của Nhà trường;
  4. Nội dung giáo dục pháp luật đối với sinh viên tập trung vào các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện; pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự an toàn giao thông và các Luật khác có liên quan; các quy định của Nhà trường.
  5. Giáo dục kỹ năng: kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp, việc làm và các kỹ năng khác.
  6. Giáo dục thể chất
  7. Giáo dục, hướng dẫn sinh viên về kỹ thuật, phương pháp luyện tập và tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động thể dục, thể thao theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  8. b) Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho sinh viên về ăn uống đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, sinh hoạt điều độ, không lạm dụng rượu, bia, sử dụng chất kích thích, gây nghiện; kiến thức và kỹ năng chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch, bệnh, tai nạn thương tích; tham gia bảo hiểm y tế.
  9. Giáo dục thẩm mỹ
  10. Giáo dục kiến thức, kỹ năng để sinh viên biết yêu và cảm thụ cái đẹp trong tự nhiên, cuộc sống xã hội và trong nghệ thuật;
  11. b) Hình thành năng lực phán đoán và đánh giá thẩm mỹ; hình thành thị hiếu, lý tưởng thẩm mỹ đúng đắn; hình thành năng lực sáng tạo nghệ thuật, lòng ham muốn và khả năng chuyển tải cái đẹp vào đời sống học tập, lao động và ứng xử. Có thái độ phê phán cái xấu, phản thẩm mỹ trong tâm hồn, trong hành vi ứng xử, hình dáng, trang phục.

Điều 7. Công tác quản lý sinh viên

  1. Công tác hành chính
  2. a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển, sắp xếp, bố trí sinh viên vào các lớp; bầu Ban cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó); làm thẻ sinh viên, thẻ thư viện; quản lý, tổ chức cấp phát văn bằng, chứng chỉ của sinh viên;
  3. b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu và quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến sinh viên; giải quyết các công việc hành chính có liên quan đến sinh viên.
  4. Công tác khen thưởng và kỷ luật
  5. a) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập; tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên; phân loại, xếp loại sinh viên cuối mỗi học kỳ, khóa học theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường;
  6. b) Phát động, tổ chức các phong trào thi đua trong sinh viên; tổ chức đánh giá, bình bầu và khen thưởng cho tập thể, cá nhân sinh viên đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện; tổ chức cho sinh viên nghiên cứu khoa học, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động khuyến khích học tập khác;
  7. c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện đối với sinh viên;
  8. d) Tham mưu, theo dõi và tổng hợp việc xử lý kỷ luật sinh viên vi phạm theo quy định.
  9. Công tác đảm bảo an ninh, trật tự Nhà trường
  10. a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, văn bản quy phạm pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong sinh viên. Phối hợp với công an địa phương thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự trong trường;
  11. b) Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, đảm bảo an toàn cho các hoạt động học tập, rèn luyện của sinh viên. Theo dõi, nắm bắt diễn biến tư tưởng, hành vi của sinh viên để có sự định hướng, giáo dục; phối hợp ngăn chặn việc kích động, lôi kéo sinh viên tham gia các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước, tham gia các tệ nạn xã hội, truyền đạo trái phép và các hành vi vi phạm pháp luật; phối hợp xử lý các vụ việc về an ninh, trật tự trường học và các vụ việc liên quan đến sinh viên ở trong và ngoài trường.
  12. Công tác sinh viên nội trú, ngoại trú

Quyền, nghĩa vụ, nội dung và tổ chức thực hiện công tác sinh viên nội trú, ngoại trú của Nhà trường được triển khai theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

  1. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với sinh viên

Tuyên truyền, hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và giải quyết các chế độ, chính sách liên quan đến sinh viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.

 

Điều 8. Hỗ trợ và dịch vụ sinh viên

  1. Tư vấn học tập

Tư vấn, hỗ trợ sinh viên xây dựng kế hoạch, phương pháp học tập phù hợp với mục tiêu và năng lực; cung cấp thông tin về chương trình đào tạo, hướng dẫn sinh viên tiếp cận các nguồn lực (về học thuật, tài chính, kỹ thuật và các nguồn lực khác) nhằm nâng cao khả năng, học tập hiệu quả.

  1. Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm

Tổ chức thực hiện các nội dung, biện pháp công tác tư vấn hướng nghiệp, việc làm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Tư vấn tâm lý, chăm sóc sức khỏe
  2. Tư vấn, hỗ trợ sinh viên khi gặp phải các vấn đề về tâm lý - xã hội; phối hợp tổ chức các dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe để có sự hỗ trợ, can thiệp cần thiết khi sinh viên gặp phải các vấn đề ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần;
  3. Tổ chức khám sức khỏe đầu vào và định kỳ cho sinh viên; tư vấn, tổ chức cho sinh viên thực hiện Luật bảo hiểm y tế; sơ, cấp cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho sinh viên.
  4. Hỗ trợ tài chính

Triển khai các hoạt động hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong học tập, nghiên cứu khoa học và các hoạt động Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên, Câu lạc bộ sinh viên theo quy định của Nhà trường.

  1. Hỗ trợ đặc biệt

Triển khai dịch vụ công tác xã hội, tạo điều kiện giúp đỡ sinh viên khuyết tật, sinh viên diện chính sách, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

  1. Tổ chức, quản lý các dịch vụ sinh viên

Tổ chức, quản lý hiệu quả các dịch vụ cho sinh viên như: internet, nhà ăn, căng tin, trông giữ xe, sân chơi, bãi tập và các dịch vụ khác.

Chương IV

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN,

THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT SINH VIÊN

Điều 9. Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên

  1. Đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành định kỳ theo học kỳ và toàn khóa học. Những sinh viên thiếu kết quả rèn luyện toàn khóa sẽ không đủ điều kiện xét tốt nghiệp;
  2. Nội dung, tiêu chí đánh giá, khung điểm, các tiêu chí đánh giá, quy trình, sử dụng kết quả rèn luyện được thực hiện theo quy định của Nhà trường.

Điều 10. Nội dung, hình thức thi đua khen thưởng

  1. Khen thưởng thường xuyên, kịp thời đối với những sinh viên có đạo đức, tư cách tốt, chấp hành tốt đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, các quy định của Nhà trường và đạt thành tích xuất sắc. Cụ thể:
  2. a) Đạt giải trong các cuộc thi Olympic, cuộc thi nghiên cứu khoa học, các cuộc thi chuyên môn, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
  3. b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, trong hoạt động sinh viên xung kích, tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự và các hoạt động trong lớp, khoa, trong kí túc xá, hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
  4. c) Có thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc đảm bảo an ninh, trật tự trường học, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, dũng cảm cứu người bị nạn, chống tiêu cực, tham nhũng;
  5. d) Các thành tích đặc biệt khác.
  6. Danh hiệu thi đua

Xét danh hiệu thi đua đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên được tiến hành vào cuối năm học.

2.1. Danh hiệu thi đua cá nhân

Gồm các danh hiệu: sinh viên Khá, sinh viên Giỏi và sinh viên Xuất sắc. Tiêu chuẩn xếp loại các danh hiệu cá nhân như sau:

  1. a) Đạt danh hiệu sinh viên Khá: xếp loại học tập từ Khá trở lên và rèn luyện từ Khá trở lên;
  2. b) Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi: xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và rèn luyện từ Tốt trở lên;
  3. c) Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc: xếp loại học tập Xuất sắc và rèn luyện Xuất sắc;
  4. d) Không xét danh hiệu thi đua khen thưởng đối với sinh viên bị kỷ luật hoặc có điểm kết thúc học phần trong năm học đó dưới mức trung bình.

2.2. Danh hiệu thi đua tập thể lớp sinh viên (lớp sinh viên)

Gồm các danh hiệu: Tập thể lớp xuất sắc, Tập thể lớp tiên tiến. Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu lớp sinh viên như sau:

 

  1. a) Đạt danh hiệu Tập thể lớp tiên tiến: có từ 50% sinh viên đạt danh hiệu sinh viên khá trở lên; Có ít nhất 20% sinh viên đạt danh hiệu sinh viên giỏi trở lên; Không có sinh viên xếp loại học tập kém, rèn luyện kém, bị kỷ luật; Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua trong Nhà trường;
  2. b) Đạt danh hiệu Tập thể lớp xuất sắc: trong số các lớp đạt danh hiệu lớp sinh viên tiên tiến, có ít nhất 5% sinh viên đạt danh hiệu sinh viên xuất sắc.

Điều 11. Khen thưởng đối với sinh viên nước ngoài

  1. Khen thưởng thường xuyên được áp dụng theo Khoản 1 Điều 10 của Quy định này.
  2. Khen thưởng do có hoạt động hữu nghị được áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam về thi đua khen thưởng.

Điều 12. Trình tự, thủ tục xét danh hiệu thi đua, khen thưởng

  1. Trình tự, thủ tục khen thưởng sinh viên

Căn cứ thành tích của sinh viên được quy định tại Khoản 1 Điều 10, các đơn vị, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên của Nhà trường đề nghị Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Trường xét khen thưởng cho sinh viên (qua Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên).

  1. Trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu thi đua đối với sinh viên và tập thể lớp
  2. a) Căn cứ điểm trung bình chung năm học, các lớp cùng với giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập tiến hành họp lớp, đề xuất danh hiệu thi đua đối với cá nhân và tập thể, gửi kết quả cho Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Khoa họp xét;
  3. b) Khoa lập danh sách cá nhân và tập thể đề nghị xét công nhận danh hiệu thi đua tờ trình đề nghị xét công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng về Thường trực Hội đồng;
  4. c) Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Trường họp xét và đề nghị Hiệu trưởng công nhận danh hiệu thi đua.

Điều 13. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm

  1. Đối với những sinh viên có hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ, hậu quả có thể bị nhắc nhở, phê bình hoặc phải chịu một trong các hình thức kỷ luật như sau:
  2. a) Khiển trách: áp dụng với sinh viên vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ;

 

  1. b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;
  2. c) Đình chỉ học tập có thời hạn: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi sinh viên không được làm; sinh viên vi phạm pháp luật bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy từng trường hợp cụ thể, Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Trường căn cứ vào Quy định đào tạo của Nhà trường để quyết định thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: đình chỉ một học kỳ, đình chỉ một năm học hoặc đình chỉ theo thời gian sinh viên bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo;
  3. d) Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam.
  4. Hình thức kỷ luật của sinh viên từ mức cảnh cáo trở lên phải được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên và thông báo cho gia đình sinh viên. Trường hợp sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, Khoa quản lý sinh viên sẽ gửi thông báo về địa phương và gia đình sinh viên để cùng phối hợp quản lý, giáo dục.
  5. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo Phụ lục 1 Quy định này.
  6. Kỷ luật đối với sinh viên nước ngoài
  7. a) Sinh viên vi phạm kỷ luật bị xử lý Khiển trách và Cảnh cáo thực hiện theo Điểm a, b Khoản 1 Điều này;
  8. b) Sinh viên vi phạm kỷ luật bị xử lý Đình chỉ học tập và trả về nước, Buộc thôi học thực hiện theo Điểm c, d Khoản 1 Điều này. Hiệu trưởng quyết định hình thức kỷ luật đối với lưu học sinh tự túc; thống nhất với phía gửi đào tạo, cấp học bổng để quyết định đối với lưu học sinh học bổng khác; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với lưu học sinh Hiệp định.

Điều 14. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật

  1. Trình tự, thủ tục xét kỷ luật
  2. a) Sinh viên vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật. Trong trường hợp sinh viên không chấp hành làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng Khoa vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được;
  3. b) Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập chủ trì họp với tập thể lớp sinh viên, phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật gửi lên Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Khoa;
  4. c) Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Khoa họp xét và đề nghị lên Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Trường xét kỷ luật sinh viên (qua Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên);
  5. d) Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Trường họp đề xuất hình thức kỷ luật sinh viên, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật sinh viên.

Sinh viên vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự, không có bản kiểm điểm thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.

  1. Hồ sơ xét kỷ luật của sinh viên trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Trường
  2. a) Bản tự kiểm điểm (nếu có);
  3. b) Biên bản của tập thể lớp sinh viên họp kiểm điểm sinh viên vi phạm;
  4. c) Biên bản của Hội đồng Khoa có sinh viên vi phạm;
  5. d) Các tài liệu có liên quan.

Điều 15. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật

  1. Đối với sinh viên bị kỷ luật khiển trách: sau 03 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.
  2. Đối với sinh viên bị cảnh cáo: sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.
  3. Đối với sinh viên bị đình chỉ học tập có thời hạn: khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của chính quyền (cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo để Nhà trường xem xét tiếp nhận vào học tiếp nếu đủ điều kiện.
  4. Quyết định kỷ luật phải có điều khoản ghi rõ thời gian sinh viên bị thi hành kỷ luật, tính từ khi ban hành quyết định kỷ luật đến thời điểm hết thời hạn kỷ luật theo quy định.

Điều 16. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên

  1. Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Khoa
  2. a) Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa (do Trưởng khoa ủy quyền);
  3. b) Thường trực: thư ký Khoa;
  4. c) Ủy viên: Giáo viên chủ nhiệm, đại diện Ban cán sự lớp, Ban chấp hành chi đoàn có sinh viên được khen thưởng hoặc kỷ luật. Hội đồng có thể mời các đại biểu liên quan khác. Các đại biểu này được quyền phát biểu và đề xuất mức khen thưởng hoặc kỷ luật nhưng không được quyền biểu quyết.
  5. Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp Trường
  6. a) Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng do Hiệu trưởng ủy quyền;
  7. b) Thường trực Hội đồng: Trưởng Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên;
  8. c) Các ủy viên gồm: Trưởng hoặc Phó Trưởng khoa quản lý sinh viên (do Trưởng khoa ủy quyền) có sinh viên và lớp sinh viên xét khen thưởng hoặc kỷ luật; đại diện lãnh đạo các đơn vị liên quan, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên.

Hội đồng có thể mời đại diện lớp sinh viên (Lớp trưởng hoặc Bí thư chi đoàn), Giáo viên chủ nhiệm lớp có sinh viên được khen thưởng hoặc kỷ luật, sinh viên vi phạm kỷ luật và các đại biểu có liên quan khác. Các thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thưởng hoặc kỷ luật nhưng không được quyền biểu quyết.

  1. Nhiệm vụ của Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên các cấp
  2. a) Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật cấp Khoa có nhiệm vụ triển khai công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật sinh viên của Khoa; xét và đề nghị Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật cấp Trường xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và kỷ luật đối với cá nhân và tập thể lớp;
  3. b) Hội đồng Thi đua, khen thưởng và kỷ luật cấp Trường có nhiệm vụ tư vấn giúp Hiệu trưởng triển khai công tác thi đua, khen thưởng đối với sinh viên; xét và đề nghị Hiệu trưởng công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng, kỷ luật cá nhân và tập thể lớp.

Điều 17. Quyền khiếu nại về khen thưởng, kỷ luật

Cá nhân và tập thể sinh viên nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng có quyền khiếu nại Nhà trường (qua Phòng Công tác Chính trị và

 

Sinh viên); nếu Nhà trường đã xem xét lại mà chưa thỏa đáng có thể khiếu nại lên cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

CHƯƠNG V

QUẢN LÝ HỒ SƠ SINH VIÊN

Điều 18. Hồ sơ sinh viên

Hồ sơ sinh viên là hệ thống tài liệu tổng hợp về sinh viên, phản ánh những thông tin thiết yếu về sinh viên dùng để quản lý quá trình học tập, sinh hoạt, rèn luyện của sinh viên. Hồ sơ sinh viên bao gồm có hồ sơ của từng sinh viên và hồ sơ thống kê tổng hợp về tình hình sinh viên. Ngoài hồ sơ dạng văn bản, Nhà trường xây dựng Hồ sơ điện tử của sinh viên được thể hiện dưới dạng cơ sở dữ liệu.

Điều 19. Hồ sơ sinh viên khi nhập trường

Hồ sơ của sinh viên khi nhập trường gồm có:

  1. Lý lịch sinh viên.
  2. Học bạ trung học phổ thông.
  3. Giấy chứng nhận tốt nghiệp (tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp) hoặc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước).
  4. Giấy khai sinh (hoặc bản sao hợp lệ).
  5. Giấy tờ chứng nhận chế độ ưu tiên chính sách xã hội (nếu có).
  6. Lý lịch và giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có).
  7. Giấy báo trúng tuyển đại học.
  8. Giấy chứng nhận sức khoẻ.
  9. Giấy chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự (đối với nam trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự).

Điều 20. Hồ sơ theo dõi quá trình học tập, rèn luyện

Hồ sơ theo dõi quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên gồm có:

  1. Kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên theo học kỳ, năm học, khoá học.
  2. Hình thức khen thưởng mà sinh viên đạt được trong học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các phong trào và hoạt động đoàn thể.
  3. Hình thức kỷ luật và trách nhiệm pháp lý khác mà sinh viên bị áp dụng trong và ngoài trường.
  4. Những thay đổi của sinh viên như chuyển ngành, chuyển trường, lưu ban, ngừng học, thôi học; trao đổi sinh viên ở nước ngoài.

 

  1. Tình hình vay vốn tín dụng của sinh viên.
  2. Tình hình đóng học phí của sinh viên.
  3. Tình hình hưởng học bổng khuyến khích học tập, học bổng chính sách và các học bổng khác, trợ cấp xã hội của sinh viên.

Điều 21. Hồ sơ tốt nghiệp

Hồ sơ tốt nghiệp của sinh viên gồm có:

  1. Bằng tốt nghiệp.
  2. Bảng điểm tốt nghiệp.

Điều 22. Lập hồ sơ bổ sung hồ sơ

  1. 1. Hồ sơ sinh viên khi nhập trường được lập ngay khi sinh viên sau khi làm thủ tục nhập trường.
  2. Thường xuyên cập nhật, bổ sung đầy đủ thông tin còn thiếu và thay đổi của sinh viên vào bộ hồ sơ trong quá trình học tập tại trường.

Điều 23. Lưu trữ và bảo mật hồ sơ sinh viên

  1. Hồ sơ sinh viên được lưu trữ dưới dạng hồ sơ văn bản và hồ sơ điện tử tại các đơn vị quản lý công tác sinh viên.
  2. Hồ sơ sinh viên được lưu trữ trong suốt quá trình sinh viên học tại trường và sau khi tốt nghiệp theo quy định.
  3. Các đơn vị quản lý sinh viên phải có trách nhiệm bảo mật thông tin cá nhân sinh viên và chỉ sử dụng cho mục đích quản lý sinh viên của Nhà trường.

CHƯƠNG VI

HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ

CÔNG TÁC SINH VIÊN

Điều 24. Hệ thống quản lý công tác sinh viên

Hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên của Nhà trường gồm có Hiệu trưởng và các đơn vị tham mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng thực hiện các nội dung của công tác sinh viên, các tổ chức chính trị xã hội trong trường, Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên, Ban cán sự lớp và lớp sinh viên.

Điều 25. Phân cấp quản lý các hoạt động công tác sinh viên

  1. Các Khoa quản lý sinh viên
  2. a) Quản lý sinh viên của Khoa về học tập, rèn luyện;
  3. b) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động tư vấn, hỗ trợ cho sinh viên học tập, rèn luyện và các cuộc thi kiến thức chuyên môn thông qua đội ngũ

 

Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập;

  1. c) Phân công Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập phụ trách các lớp hành chính (trong trường hợp Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập đi công tác hoặc nghỉ quá 3 tháng, phân công Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập lớp cho giảng viên khác); chuyển danh sách Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập cho Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên trình Hiệu trưởng ký quyết định; quản lý, đôn đốc Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
  2. d) Ban chủ nhiệm Khoa tổ chức đánh giá kết quả công tác Giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập trên cơ sở báo cáo tự đánh giá của giáo viên làm căn cứ đề xuất Nhà trường giảm giờ cho Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập theo quy định;
  3. e) Tiếp nhận, cập nhật các thông tin và kịp thời cung cấp thông tin cho đội ngũ Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập về các vấn đề liên quan đến học tập, rèn luyện của sinh viên;
  4. f) Tổ chức bầu lại Ban cán sự lớp theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Quy định này (nếu cần) và gửi danh sách cho Phòng Quản lý Đào tạo trình Hiệu trưởng ký quyết định; quản lý Ban cán sự lớp;
  5. g) Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên; xét thi đua, khen thưởng, kỷ luật sinh viên cấp Khoa;
  6. h) Phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ sinh viên thực tập, tham quan; các hoạt động nâng cao kỹ năng, hoạt động ngoại khóa; hỗ trợ chuyên môn cho các Câu lạc bộ sinh viên;
  7. i) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên thuộc đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  8. k) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, thông tin về công tác sinh viên và giáo viên chủ nhiệm (Phụ lục 2).
  9. Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên
  10. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên; xét khen thưởng; kỷ luật sinh viên. Chuyển kết quả rèn luyện sinh viên theo học kỳ và toàn khóa học, khen thưởng, kỷ luật sinh viên cho Khoa quản lý sinh viên ngay khi có quyết định công nhận;
  11. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động: Tuần sinh hoạt công dân sinh viên; hội nghị đối thoại giữa Nhà trường với sinh viên; công tác tuyên truyền giáo dục, rèn luyện sinh viên;
  12. Cấp thẻ sinh viên; cấp giấy giới thiệu, giấy chứng nhận sinh viên, giấy xác nhận vay vốn, giấy di chuyển nghĩa vụ quân sự cho nam sinh viên;
  13. Trình Hiệu trưởng ký quyết định công nhận danh sách Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập theo đề nghị của Khoa/ đơn vị quản lý viên chức và chuyển cho Khoa/ đơn vị quản lý viên chức; đầu mối cập nhật, quản lý danh sách Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập;
  14. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn cho Ban cán sự lớp, Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập về công tác giáo dục, rèn luyện sinh viên; phối hợp quản lý Ban cán sự lớp;
  15. Phối hợp với giảng viên, Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập, Ban cán sự lớp nắm bắt tình hình lên lớp, học tập, rèn luyện của sinh viên;
  16. Phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các đơn vị tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, phòng chống ma túy, tệ nạn xã hội; giáo dục ý thức chính trị, tư tưởng, giáo dục truyền thống, rèn luyện đạo đức, tác phong, nếp sống văn hóa cho sinh viên;
  17. Phối hợp với chính quyền địa phương nắm bắt thông tin sinh viên ngoại trú; phối hợp với Phòng Quản trị thiết bị quản lý sinh viên nội trú theo quy định; tổng hợp danh sách địa chỉ sinh viên nội trú, ngoại trú và chuyển cho các Khoa quản lý sinh viên;
  18. Phối hợp với các đơn vị tiếp nhận tân sinh viên; tổ chức lễ khai giảng, bế giảng cho sinh viên;
  19. Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị;
  20. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  21. Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  22. Phòng Quản lý Đào tạo
  23. Chủ trì tổ chức tiếp nhận sinh viên khóa mới, phân chuyên ngành, lớp, đánh mã số sinh viên; tổng hợp danh sách và thông tin sinh viên theo lớp hành chính: Họ và tên, ngày sinh, mã sinh viên, số điện thoại, hòm thư điện tử, địa chỉ thường trú, tạm trú (khi sinh viên nhập học). Chuyển danh sách và thông tin cho Khoa quản lý sinh viên, Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Y tế;
  24. Chuyển danh sách sinh viên nước ngoài, kết quả học tập của sinh viên nước ngoài theo từng học kỳ, khóa học cho Phòng Hợp tác quốc tế;
  25. Chỉ định Ban cán sự lớp theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Quy định này; trình Hiệu trưởng ký quyết định Ban cán sự lớp. Chuyển danh sách cho Khoa quản lý sinh viên, Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Y tế ngay sau khi có quyết định; phối hợp quản lý Ban cán sự lớp;
  26. Làm thủ tục cho sinh viên chuyển lớp, tạm dừng học, tiếp tục học, thôi học cho sinh viên; sinh viên đi học nước ngoài, chuyển trường, nghỉ học tạm thời, tiếp nhận sinh viên về nước. Chuyển danh sách cho Khoa quản lý sinh viên, Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên, Phòng Kế hoạch Tài chính;
  27. Quản lý kết quả học tập, chuyển kết quả học tập của sinh viên theo từng học kỳ, khóa học cho Khoa quản lý sinh viên, Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên ngay sau khi có kết quả;
  28. Quản lý phôi văn bằng, chứng chỉ theo quy định; Quản lý, cấp phát, xác minh văn bằng tốt nghiệp; cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp, bản sao văn bằng tốt nghiệp;
  29. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước, Nhà trường về học bổng, miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm thân thể cho sinh viên;
  30. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tập huấn cho Ban cán sự lớp, Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập về các quy định liên quan đến học tập; chương trình kế hoạch học tập;
  31. Chủ trì tổ chức lễ khai giảng, bế giảng khóa học;
  32. Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị;
  33. Thống kê, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  34. Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  35. Phòng Kế hoạch Tài chính
  36. a) Quản lý thu nộp học phí, bảo hiểm y tế của sinh viên;
  37. b) Cấp phát các loại học bổng khuyến khích học tập dành cho sinh viên: có kết quả học tập tốt, sinh viên chương trình đào tạo đặc biệt, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả tốt, sinh viên thủ khoa đầu vào, đầu ra; cấp phát trợ cấp xã hội; khen thưởng và các khoản chi trả khác cho sinh viên theo quy định của Nhà trường;
  38. c) Tổ chức và quản lý quỹ hỗ trợ sinh viên theo quy định;
  39. d) Tổ chức và quản lý các quỹ cho sinh viên vay phục vụ học tập theo quy định;
  40. e) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách

 

theo yêu cầu của Nhà trường;

  1. f) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  2. Phòng Quản trị thiết bị
  3. a) Đảm bảo các điều kiện vật chất cho học tập, nghiên cứu khoa học giáo dục, rèn luyện, văn hóa, văn nghệ, hoạt động ngoại khóa của sinh viên;
  4. b) Sắp xếp chỗ ở và đăng ký tạm trú cho sinh viên nội trú theo quy định;
  5. c) Quản lý sinh viên nội trú; chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động cho sinh viên nội trú. Chuyển danh sách sinh viên nội trú cho Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên;
  6. d) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức đảm bảo an ninh trật tự trường học, an toàn cho sinh viên trong khuôn viên trường;
  7. e) Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị;
  8. f) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  9. g) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  10. 6. Phòng Quản lý khoa học
  11. a) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên; đề nghị Nhà trường xét khen thưởng cho sinh viên có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học (qua Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên);
  12. b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên theo quy định;
  13. c) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  14. 7. Phòng Thanh tra
  15. a) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến công tác sinh viên của Nhà trường theo quy định; giải quyết đơn khiếu nại của sinh viên liên quan đến công tác sinh viên;
  16. b) Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị;
  17. c) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  18. d) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  19. Phòng Hợp tác quốc tế
  20. a) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện việc mời, tiếp nhận và phối hợp quản lý sinh viên nước ngoài học tại trường theo quy định của pháp luật và quy định của Nhà trường;
  21. b) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động trao đổi cho sinh viên ở nước ngoài; quản lý sinh viên trao đổi trong thời gian sinh viên ở nước ngoài;
  22. c) Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị;
  23. d) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  24. e) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  25. 9. Phòng Y tế
  26. a) Thực hiện công tác quản lý về hồ sơ sức khỏe, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho sinh viên trong trường;
  27. b) Thực hiện sơ cứu, cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh cho sinh viên theo phân tuyến; cấp phát thuốc thông thường; các bệnh nhân nặng ngoài khả năng được chuyển lên tuyến trên kịp thời;
  28. c) Giáo dục, tuyên truyền, tư vấn các vấn đề liên quan đến sức khỏe; quản lý và vận động sinh viên tham gia bảo hiểm y tế;
  29. d) Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường, vệ sinh môi trường, phòng chống các bệnh dịch, bệnh tật học đường, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống HIV, AIDS, các bệnh xã hội và các hoạt động khác về y tế học đường;
  30. e) Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến mảng công tác sinh viên của đơn vị;
  31. f) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  32. g) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  33. 10. Trung tâm Hỗ trợ sinh viên
  34. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động tư vấn cho sinh viên: tư vấn nghề nghiệp, việc làm; tư vấn thông tin du học và trao đổi sinh viên; tư vấn các vấn đề về tâm lý, sức khỏe, đời sống; phối hợp với các đơn vị chức năng trong trường thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ khác cho sinh viên;

 

  1. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động hướng nghiệp: giao lưu hướng nghiệp, các hoạt động giao lưu văn hóa với sinh viên, học viên các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước theo quy định;
  2. Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng cho sinh viên;
  3. Tổ chức, quản lý các hoạt động dịch vụ phục vụ sinh viên;
  4. Phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, các cuộc thi cho sinh viên;
  5. Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị;
  6. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  7. i) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  8. Trung tâm sáng tạo và ươm tạo FTU
  9. a) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu đào tạo, tư vấn về kiến thức, kỹ năng và dự án khởi nghiệp cho sinh viên;
  10. b) Chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức các cuộc thi khởi nghiệp cho sinh viên;
  11. c) Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị;
  12. d) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên do đơn vị phụ trách theo yêu cầu của Nhà trường;
  13. e) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị (Phụ lục 2).
  14. 12. Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên
  15. a) Tổ chức hoạt động của Đoàn viên, sinh viên trường Đại học Ngoại thương theo điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
  16. b) Phối hợp với Nhà trường thực hiện các nhiệm vụ được Đoàn cấp trên giao phó;
  17. c) Thực hiện công tác tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động của hệ thống Câu lạc bộ sinh viên trường Đại học Ngoại thương theo quy chế hoạt động Câu lạc bộ sinh viên;
  18. d) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong trường để thực hiện các công tác có liên quan đến sinh viên như: Giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, nhân cách; các hoạt động về đào tạo - học thuật, nghiên cứu khoa học, văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao và các hoạt động khác cho sinh viên theo quy định;
  19. e) Thống kê, báo cáo về các hoạt động của Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên theo yêu cầu của Nhà trường;
  20. f) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về các hoạt động có liên quan đến sinh viên.
  21. Cơ sở II thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở Quảng Ninh
  22. a) Giám đốc cơ sở II, Giám đốc cơ sở Quảng Ninh chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác sinh viên. Bố trí các nguồn lực nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nội dung của công tác sinh viên tại cơ sở;
  23. b) Triển khai các nội dung công tác sinh viên phù hợp với cơ cấu tổ chức của đơn vị;
  24. c) Thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin sinh viên liên quan đến mảng công tác sinh viên của đơn vị;
  25. d) Thống kê, tổng hợp dữ liệu, báo cáo về công tác sinh viên của Cơ sở theo yêu cầu của Nhà trường;
  26. e) Lưu trữ đầy đủ tài liệu, hồ sơ về công tác sinh viên của đơn vị.

CHƯƠNG VII

GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM/ CỐ VẤN HỌC TẬP

Điều 26. Mục đích, yêu cầu của công tác Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập

  1. Tạo điều kiện cho sinh viên thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, nội quy, quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường.
  2. Tăng cường công tác quản lý, hỗ trợ và tư vấn cho sinh viên trong quá trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
  3. Kịp thời phát hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong công tác sinh viên.
  4. Tăng cường phối hợp giữa Nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác sinh viên.

Điều 27. Định nghĩa, yêu cầu Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập

  1. Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập là giảng viên/ viên chức đã qua thời gian tập sự, được Hiệu trưởng/ Giám đốc cơ sở II/ Giám đốc cơ sở Quảng Ninh ký quyết định công nhận theo đề nghị của Ban chủ nhiệm Khoa/ đơn vị quản lý viên chức.
  2. Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập phải có tinh thần trách nhiệm, nắm vững chương trình đào tạo, các quy định về đào tạo, rèn luyện sinh viên của Nhà trường có khả năng tư vấn, giúp đỡ sinh viên học tập, rèn luyện.

Điều 28. Nhiệm vụ và quyền lợi của Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập

  1. Nhiệm vụ
  2. Hướng dẫn, tư vấn sinh viên thực hiện đúng các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước; thực hiện quy định về công tác sinh viên và các quy định khác của Nhà trường;
  3. Tiếp nhận, cập nhật các thông tin về chương trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đào tạo của Nhà trường và tình hình học tập và sinh viên để hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ sinh viên học tập được quy định tại Khoản 1 Điều 8 quy định này;
  4. Tổ chức triển khai đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên, thi đua khen thưởng, kỷ luật sinh viên theo kế hoạch của Nhà trường; giúp đỡ những sinh viên có kết quả rèn luyện yếu kém và vi phạm kỷ luật vươn lên đạt kết quả tốt hơn;
  5. Báo cáo Khoa về tổ chức cho các lớp bầu lại Ban cán sự lớp (nếu cần bầu lại), phổ biến nhiệm vụ cho Ban cán sự lớp;
  6. Chế độ báo cáo: Kết thúc năm học Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập báo cáo kết quả công tác Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập (Phụ lục 3) và nộp cho Khoa/ đơn vị quản lý viên chức làm căn cứ để Khoa/ đơn vị quản lý viên chức đánh giá kết quả công tác Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập trong năm học theo quy định.
  7. Quyền lợi

 Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định được hưởng các chế độ, quyền lợi theo Quy định của Nhà trường.

Điều 29. Đánh giá kết quả công tác Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập

  Các giảng viên/ viên chức thực hiện công tác giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập được đánh giá 2 mức: Hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ.

  1. Giảng viên/ viên chức được đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
  2. a) Có ý thức trách nhiệm trong công tác giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập;
  3. b) Hoàn thành các nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập trong năm học;
  4. c) Đảm bảo tiến độ và không xảy ra sai sót trong đánh giá kết quả rèn luyện, khen thưởng, kỷ luật sinh viên.
  5. Giảng viên/ viên chức được đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ nếu vi phạm một trong các tiêu chuẩn sau đây:
  6. Không hoàn thành các công tác của giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập trong năm học;

 

  1. Không đảm bảo tiến độ và thường xuyên để xảy ra sai sót trong đánh giá kết quả rèn luyện, khen thưởng, kỷ luật sinh viên.

 

CHƯƠNG VIII

LỚP SINH VIÊN VÀ LỚP HỌC PHẦN

Điều 30. Lớp sinh viên

Lớp sinh viên bao gồm những sinh viên cùng ngành, cùng khóa học. Lớp sinh viên được duy trì ổn định trong cả khóa học, là nơi để Nhà trường tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thưởng, kỷ luật.

1. Bầu Ban cán sự lớp và nhiệm kỳ của Ban cán sự lớp

a) Ban cán sự lớp sinh viên gồm: lớp trưởng, lớp phó. Năm thứ nhất, Ban cán sự lớp do Phòng Quản lý Đào tạo chỉ định. Từ năm thứ hai trở đi Ban cán sự lớp do tập thể sinh viên trong lớp bầu dưới sự giám sát của Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập (nếu cần bầu lại);

b) Nhiệm kỳ của ban cán sự lớp sinh viên theo năm học. Trong quá trình công tác, nếu thành viên trong ban cán sự lớp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không thể tiếp tục đảm nhiệm công việc thì Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập tổ chức họp lớp để bầu lại thành viên mới thay thế thành viên cũ.

2. Nhiệm vụ của Ban cán sự lớp

a) Nắm vững tình hình học tập, rèn luyện, hoàn cảnh gia đình và sinh viên trong lớp; đảm bảo mối liên hệ thường xuyên giữa các thành viên trong lớp; truyền đạt thông tin từ Nhà trường, Khoa và các đơn vị có liên quan đến các thành viên trong lớp kịp thời;

b) Tập hợp các ý kiến thắc mắc của sinh viên trong lớp, thường xuyên báo cáo và xin ý kiến của Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập để kịp thời giải quyết;

c) Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình học tập, rèn luyện, nội trú, ngoại trú, hoạt động ngoại khóa và những việc đột xuất của sinh viên trong lớp với Giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập và Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên; thực hiện các báo cáo khác cho các đơn vị trong Nhà trường khi được yêu cầu;

d) Đại diện cho tập thể lớp trong việc tham gia các cuộc họp do Nhà trường và Khoa tổ chức; triệu tập và chủ trì các cuộc họp lớp; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định;

e) Nhiệm vụ của lớp trưởng, lớp phó:

Lớp trưởng phụ trách chung các vấn đề có liên quan đến lớp hành chính; chịu trách nhiệm tất cả các hoạt động của lớp theo quy định của Nhà trường;

Lớp phó phụ trách các hoạt động phong trào, đời sống của lớp; giúp lớp trưởng thực hiện các công việc hành chính của lớp; các công tác thuộc nhiệm vụ của Ban cán sự lớp được lớp trưởng ủy quyền.

g) Các thành viên Ban cán sự thiếu nhiệt tình, thiếu trách nhiệm, thiếu gương mẫu, vi phạm nội quy, quy chế, không hoàn thành nhiệm vụ làm ảnh hưởng xấu đến tập thể lớp hành chính, lớp học phần đều bị xử lý miễn nhiệm hoặc kỷ luật theo quy định của Nhà trường.

3. Quyền lợi của Ban cán sự lớp sinh viên

Các thành viên Ban cán sự lớp hoàn thành nhiệm vụ được giao sẽ được cộng điểm rèn luyện và hưởng quyền lợi theo quy định của Nhà trường.

Điều 31. Lớp học phần

  1. Lớp học phần bao gồm những sinh viên đăng ký cùng học một học phần. Lớp học phần được tổ chức theo thời gian học một học phần, là nơi để nhà trường theo dõi, quản lý về học tập và ý thức kỷ luật của sinh viên trong giờ học.
  2. Ban cán sự lớp học phần gồm lớp trưởng và lớp phó do giảng viên giảng dạy môn học chỉ định. Nhiệm kỳ của ban cán sự lớp học phần theo thời gian học của học phần.
  3. Nhiệm vụ của Ban cán sự lớp học phần
  4. a) Đại diện cho các sinh viên lớp học phần giải quyết các công việc có liên quan trong quá trình học tập học phần do giảng viên học phần phân công theo quy định;
  5. b) Đầu mối truyền đạt các thông tin về quản lý, giảng dạy của giảng viên học phần cho sinh viên của lớp;
  6. c) Nắm vững tình hình lên lớp của sinh viên trong lớp, đôn đốc sinh viên trong lớp chấp hành các nội quy, quy chế giờ học, giờ thảo luận, tự học;
  7. d) Kiểm tra, phát hiện và báo cáo với giảng viên giảng dạy học phần và Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên về các trường hợp tiêu cực trong học tập như nghỉ học không lý do, học hộ, điểm danh hộ, kiểm tra hộ.
  8. Quyền lợi

Ban cán sự lớp học phần hoàn thành nhiệm vụ được giao sẽ được cộng điểm rèn luyện theo quy định của Nhà trường.

 

Chương IX

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 32. Công tác triển khai, phối hợp

  1. Các đơn vị quản lý sinh viên chủ động xây dựng kế hoạch triển khai và phối hợp với các đơn vị trong và ngoài trường, gia đình sinh viên thực hiện tốt công tác sinh viên.
  2. Cơ sở II thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở Quảng Ninh căn cứ vào quy định này tổ chức triển khai công tác sinh viên phù hợp với hoạt động của các cơ sở.

Điều 34. Hiệu lực thi hành

  1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
  2. Hủy bỏ phần nội dung “Giáo viên chủ nhiệm lớp” của Quy định về công tác quản lý đào tạo và quản lý sinh viên ban hành kèm theo Quyết định số 404/QĐ - QLĐT ngày 28 tháng 4 năm 2007 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại thương.
  3. Trưởng các đơn vị, tổ chức đoàn thể, toàn thể cán bộ, viên chức, sinh viên trong Trường chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, Trưởng các đơn vị phản ánh kịp thời với Hiệu trưởng (qua Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên) để nghiên cứu giải quyết./.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

PGS. TS Bùi Anh Tuấn

 


PHỤ LỤC 1

Một số nội dung và hình thức xử lý sinh viên vi phạm

(Ban hành kèm theo QĐ số:       /QĐ- ĐHNT ngày    tháng     năm 2017

của Hiệu trưởng Trường ĐH Ngoại thương)

 

 

 

 

TT

 

 

 

Nội dung vi phạm

Hình thức xử lý

kỷ luật

 

 

 

 

Ghi chú

 

Khiển trách

 

Cảnh cáo

 

Đình chỉ có thời hạn

Buộc thôi

học

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1.      

Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực hành; đến muộn giờ học, nghỉ học không phép

 

 

 

 

Trừ điểm rèn luyện theo Quy định.

 

2.      

Vô lễ nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của Nhà trường

 

 

 

 

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học.

3.      

Học thay hoặc nhờ người khác học thay

 

 

 

 

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học.

4.      

Thi, kiểm tra thay, hoặc nhờ thi, kiểm tra thay; làm thay, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp

 

 

Lần 1

Lần 2

 

5.      

Tổ chức học, thi, kiểm tra thay; tổ chức làm thay tiểu luận, khóa luận tốt nghiệp

 

 

 

Lần 1

Tùy theo mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

6.      

Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài nhờ làm thay, ném tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng và các hình thức gian lận khác trong học tập, thi, kiểm tra

 

 

 

 

Xử lý theo quy chế đào tạo.

7.      

Chậm nộp hoặc không nộp học phí, bảo hiểm y tế theo quy định của nhà trường mà không có lý do chính đáng

 

 

 

 

Tùy theo mức độ, xử lý từ nhắc nhở, khiển trách đến buộc thôi học.

8.      

Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các tài sản khác của trường

 

 

 

 

Tùy mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại.

9.      

Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

 

10.  

Hút thuốc lá trong phòng học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định

 

 

 

 

Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo.

11.  

Đánh bạc dưới mọi hình thức

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Tùy mức độ có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định pháp luật.

12.  

Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

13.  

Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma túy, các chất kích thích khác

 

 

 

Lần 1

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

14.  

Sử dụng ma túy

 

 

 

 

Xử lý theo quy định về xử lý sinh viên liên quan đến ma túy.

15.  

Chứa chấp, môi giới mại dâm

 

 

 

Lần 1

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

16.  

Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có, tài sản trái pháp luật

 

 

 

 

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

17.  

Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ và hàng cấm theo quy định của pháp luật

 

 

 

Lần 1

Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

18.  

Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường

 

 

 

 

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.

19.  

Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau

 

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

20.  

Kích động, lôi kéo người khác biểu tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật

 

 

Lần 1

Lần 2

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

21.  

Tham gia biểu tình, tụ tập đông người, khiếu kiện trái quy định của pháp luật

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

22.  

Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet

 

 

 

 

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

23.  

Có hành động quấy rối, dâm ô, xâm phạm nhân phẩm, đời tư của người khác

 

 

 

 

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

24.  

Vi phạm các quy định về an toàn giao thông

 

 

 

 

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học.

25.  

Các vi phạm khác

 

 

 

 

Tùy theo mức độ, nhà trường xem xét, nhắc nhở, phê bình, trừ điểm rèn luyện hoặc xử lý kỷ luật từ khiển trách đến buộc thôi học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 2

LƯU TRỮ TÀI LIỆU HỒ SƠ QUẢN LÝ SINH VIÊN

 

TT

Tên đơn vị

Nội dung lưu trữ

1

Các Khoa quản lý sinh viên

- Lưu trữ bản mềm các thông tin sinh viên phục vụ công tác giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập do Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên cung cấp;

- Lưu trữ bản cứng báo cáo kết quả công tác giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập và đánh giá công tác giáo viên chủ nhiệm trong năm học và kết quả đánh giá công tác giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập của giảng viên.

2

Phòng Công tác Chính trị và Sinh viên

 

Lưu trữ bản cứng và bản mềm hồ sơ sinh viên:

-      Kết quả rèn luyện sinh viên, khen thưởng, kỷ luật sinh viên;

-  Danh sách và địa chỉ sinh viên nội trú, ngoại trú;

- Danh sách Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập;

-      Các kế hoạch, báo cáo liên quan đến công tác sinh  viên thuộc đơn vị.

3

Phòng Quản lý Đào tạo

Lưu trữ bản cứng và bản mềm hồ sơ sinh viên:

- Hồ sơ sinh viên nhập trường, hồ sơ sinh viên tốt nghiệp, kết quả học tập của sinh viên;

-      Danh sách và thông tin sinh viên theo lớp hành chính (họ và tên, ngày sinh, mã sinh viên, số điện thoại, hòm thư điện tử, địa chỉ thường trú, tạm trú khi nhập học, sinh viên chuyển lớp, chuyển ngành, chuyển trường, lưu ban, nghỉ học tạm thời, ngừng học, thôi học, sinh viên sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và chế độ chính sách, danh sách sinh viên được học bổng, trợ cấp, sinh viên nước ngoài, sinh viên trao đổi);

-      Danh sách Ban cán sự lớp;

-      Các kế hoạch, báo cáo liên quan đến công tác sinh viên thuộc đơn vị.

4

Phòng Kế hoạch Tài chính

Lưu trữ bản cứng và bản mềm:

- Danh sách sinh viên thực hiện nghĩa vụ đóng học phí; vay vốn;

- Kinh phí hỗ trợ sinh viên và các hoạt động của sinh viên;

- Các kế hoạch, báo cáo khác liên quan đến công tác sinh viên thuộc đơn vị.

5

Phòng Quản trị thiết bị

 Lưu trữ bản cứng và bản mềm:

- Danh sách sinh viên nội trú;

- Các kế hoạch, báo cáo liên quan đến công tác sinh viên thuộc đơn vị.

6

Phòng Quản lý khoa học

Lưu trữ bản cứng và bản mềm: Kế hoạch tổ chức các cuộc thi, hội nghị, hội thảo, diễn đàn có liên quan tới hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên; Các báo cáo về tình hình hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.

7

Phòng Thanh tra

Lưu trữ bản cứng và bản mềm: Kế hoạch và báo cáo thanh tra kiểm tra các hoạt động liên quan đến công tác sinh viên; Giải quyết đơn khiếu nại của sinh viên liên quan đến công tác sinh viên.

8

Phòng Hợp tác quốc tế

Lưu trữ bản cứng và bản mềm:

-   Hồ sơ sinh viên nước ngoài theo học tại Trường;

-   Hồ sơ sinh viên của trường sang nước ngoài học tập, thực tập theo chương trình trao đổi;

-   Báo cáo liên quan đến công tác sinh viên của đơn vị.

9

Phòng Y tế

Lưu trữ bản cứng và bản mềm:

-   Hồ sơ sức khỏe của sinh viên;

-   Danh sách sinh viên tham gia bảo hiểm y tế;

-   Báo cáo về hoạt động y tế liên quan đến công tác sinh viên.

10

Trung tâm hỗ trợ sinh viên

Lưu trữ bản cứng và bản mềm: Các kế hoạch và báo cáo về công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên trong học tập, nghiên cứu khoa học, hướng nghiệp, việc làm, hoạt động ngoại khóa, tâm lý, đời sống, sức khỏe sinh viên.

11

Trung tâm sáng tạo và ươm tạo FTU

Lưu trữ bản cứng và bản mềm: Kế hoạch và báo cáo tổ chức các hoạt động đào tạo về kiến thức và kỹ năng khởi nghiệp, kiến thức và kỹ năng kinh doanh, quản trị doanh nghiệp cho sinh viên; cuộc thi khởi nghiệp cho sinh viên; nghiên cứu và sáng tạo cho sinh viên.

12

Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên

Lưu trữ bản cứng và bản mềm: Kế hoạch và báo cáo tổ chức các hoạt động liên quan đến sinh viên.

 


PHỤ LỤC 3

 

 

  TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

           KHOA……………………….                            Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

                                                                      Hà Nội, ngày     tháng    năm 201….

 

 

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC

GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM /CỐ VẤN HỌC TẬP

Năm học…………

 

Họ và tên Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập: .....................................................

Tên lớp phụ trách:…………………Khóa……………Chuyên ngành…………….

  1. Báo cáo kết quả công tác Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập

1.1. Báo cáo các công tác đã hoàn thành trong năm (căn cứ vào nhiệm vụ của Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập):

..………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………

..………………………………………………………………………………………

..………………………………………………………………………………………

..………………………………………………………………………………………

1.2. Tình hình của lớp được giao phụ trách (tình hình chung, các trường hợp đặc biệt trong lớp)

..………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

..………………………………………………………………………………............

..……………………………………………………………………………………....

..…………………………………………………………………………………….....

  1. Tự đánh giá kết quả công tác Giáo viên chủ nhiệm/ cố vấn học tập

         (Đánh dấu X vào ô tương ứng)

Hoàn thành nhiệm vụ

         Không hoàn thành nhiệm vụ           

 

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA KHOA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

GVCN/CVHT

(Ký, ghi rõ họ tên)